I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NƯỚCGIA VEN
1. Tính chất chung
1.1. Nước Gia ven điện hoá được sản xuất trên thiết bị LOCVIET bằng cách điện phân dung dịch muối NaCl 2%là dung dịch có màu vàng rất nhạt và mùi clo nhẹ, với nồng độ clo hoạt tính 0,4 ± 0,05% và pH = 8,6 ± 0,2.
1.2. Thành phần nước Gia ven gồm Natri hypochlorit (NaClO) và muối ăn (NaCl).
1.3. Các dung dịch nước Gia ven cú tớnh ụ xy hoỏ mạnh, diệt vi khuẩn, vi rỳt và nấm rất hiệu quả.
1.4. Các dung dịch nước Gia ven, xét theo tiêu chuẩn GOST 12.1.007-76, có mức độ độc tính thuộc nhóm 4, ít độc hại trong trường hợp đưa vào cơ thể theo đường ăn uống hoặc dính trên da. Trong trường hợp hít thở phải hơi dung dịch nước Gia ven đậm đặc sẽ gây kích thích các cơ quan hô hấp và niêm mạc mắt, và có mức độc tính thuộc nhóm II, nghĩa là nhóm độc tính cao.
2. Biện phỏp phũng ngừa
2.1. Các công nhân dưới 18 tuổi hoặc nhạy cảm với clo không được phép làm việc với các dung dịch Gia ven.
2.2. Trong quỏ trỡnh làm việc trờn thiết bị Gia ven và tiếp xỳc với nước Gia ven phải sử dụng cỏc phương tiện bảo hộ lao động (khẩu trang, kớnh bảo vệ, găng tay cao su).
2.3. Thiết bị điều chế nước Gia venphải được lắp đặt trong phũng thoỏng khớ, cỏc bồn chứa nước Gia ven phải được đậy nắp.
2.4. Bệnh nhân không được có mặt tại khu vực điều chế nước GIA VEN.
2.5. Các thùng đựng các dụng cụ y tế, quần áo, bát đĩa, đồ chơi đang khử trùng bằng dung dịch nước GIa ven phải được đậy nắp kín.
2.6. Không được trộn dung dịch nước Gia venvới các chất khử trùng khác cũng như các sản phẩm axit và amiac, do có nguy cơ hỡnh thành khớ clo.
2.7. Cỏc dung dịch khử trùng cần được bảo quản ở nơi mát mẻ và tối, xa nơi lưu Giữ các loại dược phẩm khác nhau, tránh tiếp xúc với trẻ em.
3. Các biện pháp sơ cứu trong trường hợp bị ngộ độc
3.1. Nhiễm độc cấp tính có thể xảy ra nếu các biện pháp phũng ngừa khụng được tuân thủ một cỏch nghiờm ngặt. Thể hiện ở sự kích thích bộ phận hô hấp (bỏng rát họng, ngứa rát mắt, đỏ da, nhức đầu. Khi có triệu chứng bộ phận hô hấp bị kích thích phải đưa người bị nạn ra nơi không khí thoáng mát và cho uống nước ấm.
3.2. Khi bị dớnh nước Gia ven vào da cần rửa nhiều bằng nước và xà phũng
3.3. Khi bị nước Gia venbắn vào mắt phải rửa bằng nước máy 10-15 phút. Khi niêm mạc mắt bị dính nước Gia ven phải dùng dung dịch Sunfazil Natri. Nếu cần phải đến bác sỹ.
3.4. Khi bị uống nước Gia ven vào dạ dày phải uống 1-2 cốc nước và một chất hấp phụ nào đó (10-20 viên than hoạt tính). Đừng cố gây nôn mửa. Nếu cần đến bác sỹ.
II. MỘT SỐ ỨNG DỤNG NƯỚC GIA VEN TRONG Y TẾ
1. Đối tượng khử trùng:Các dung dịch nước Gia ven được sử dụng đề khử trùng các bề mặt nơi làm việc của nhân viên y tế và buồng bệnh nhân (sàn nhà, tường, bàn, tủ v.v...), các dụng cụ y tế được chế tạo từ nhựa, thủy tinh, cao su trên cơ sở cao su tự nhiên và silicon, phương tiện chăm sóc bệnh nhân, các đồ chơi bằng nhựa cho trẻ em, quần áo, bát đĩa, thiết bị vệ sinh.
· Khử trựng và khử mựi nước sinh hoạt.
· Vệ sinh và khử trựng cỏc bề mặt làm việc và cỏc dụng cụ y tế
· Khử trựng găng tay, tạp dề cao su, quần ỏo sử dụng trong y tế
· Vệ sinh cỏc trang thiết bị bị nhiễm bẩn và chất ụ nhiễm bị tràn ra.
· Vệ sinh sàn, khử trùng nhà vệ sinh, thùng đựng rác
· Làm sạch bể chứa phõn
· Khử trùng và khử mùi tủ lạnh, chạn bát đĩa.
· Tẩy trùng bệ bếp, làm vệ sinh những vật dụng làm bếp trước khi chế biến thực phẩm: thớt gỗ, đồ thủy tinh.
· Khử trùng nước giếng.
· Loại bỏ tảo xanh, chất hữu cơ bỏm trờn bề mặt tường, hành lang, bê tông và gạch.
· Tẩy trắng và khử trựng quần ỏo, loại bỏ vết bẩn.
2. Phương phỏp khử trựng: Khử trùng các bề mặt nơi làm việc bằng cách lau chùi với các dụng dịch nước Gia ven, hoặc ngâm đối với các dụng cụ y tế, thiết bị và dụng cụ chăm sóc bệnh nhân, đồ chơi bằng nhựa, quần áo, bát đĩa v.v...
3. Chế độ khử trùng: Nồng độ nước Gia ven thớch hợp để khử trựng cỏc đối tượng cú nguy cơ bị nhiễm cỏc loài vi khuẩn, vi rỳt và nấm gây bệnh khác nhau trong các cơ sở y tế điều trị-dự phũng được trỡnh bày ở bảng dưới.
3.1. Các bề mặt nơi làm việc (sàn, tường, đồ gỗ v.v...) lau bằng giẻ tẩm dung dịch nước Gia ven. Cỏc thiết bị vệ sinh (bồn tắm, lavabo, xớ bệt v.v...) xử lý bằng dung dịch nước Gia ven dựng bàn chải. Lượng dung dịch sử dụng cho việc vệ sinh cỏc bề mặt nhà là 200ml/m2 , cỏc thiết bị vệ sinh là 250ml/m2.
3.2. Các dụng cụ y tế ngâm vào dung dịch nước Gia ven cho ngấm hết các khe rỗng và đẩy hết không khí ra. Các bộ phận có thể thỏo rời thỡ khử trựng chỳng dưới dạng tháo rời và sau khi kết thúc rửa chúng dưới vũi nước máy 5 phút.
3.3. Các dụng cụ chăm sóc bệnh nhân và quần áo bẩn của họ cho ngâm trong dung dịch nước Gia ven với mức độ tiêu hao là 5 lít cho 1kg quần ỏo, sau khi kết thúc rửa chúng bằng nước thường cho tới khi hết mùi clo.
3.4. Bát đĩa trước khi ngâm vào dung dịch nước Gia ven phải loại bỏ phần thức ăn dư thừa và sau khi kết thúc khử trùng rửa và tráng lại bằng nước thường.
3.5. Quần ỏo phải ngõm ngập vào trong nước Gia ven với chi phí là 5lít/kg quần áo. Sau khi kết thúc rửa lại bằng nước thường cho tới khi hết mùi clo.
3.6. Giẻ lau cũng được ngâm vào dung dịch nước Gia ven và sau khi kết thúc rửa bằng nước thường.
CÁC ỨNG DỤNG CHỦ YẾU
Ứng dụng
|
Cụng dụng
|
Tỷ lệ pha với nước
|
Hàm lượng Clo hoạt tính
|
Khử trựng
|
Khử trựng dụng cụ y tế và xột nghiệm. Làm sạch và khử trựng cỏc dụng cụ đó bị nhiễm bẩn nước tiểu, phõn, mỏu, dịch nụn của bệnh nhõn
|
1:0
|
4000 mg/l
|
Khử trựng nước
|
Tiờu diệt cỏc vi khuẩn gõy bệnh cú trong nước
|
1:2000
|
2 mg/l
|
Khử mựi nước
|
Khử cỏc mựi khú chịu kể cả mựi trứng thối cú trong nước
| ||
Khử màu của nước
|
Khử trựng một số vi khuẩn làm nước cú màu
| ||
Vệ sinh
|
Khử trựng sàn nhà, Giữ cho nhà vệ sinh và nhà tắm khỏi bị nhiễm cỏc vi trựng gõy bệnh
|
1:80
|
50 mg/l
|
Xử lý và khử trựng nước Giếng
|
Khử trựng Giếng sau khi thau rửa
|
1:400
|
10 mg/l
|
Vệ sinh, khử rựng nơi chế biến thực phẩm
|
Vệ sinh bề mặt chế biến thức ăn, bề mặt trong bếp, dao thớt, bỏt đĩa
|
1:80
|
50 mg/l
|
Vệ sinh, khử trựng nơi lưu Giữ thực phẩm
|
Giữ cho tủ lạnh, chạn bỏt đĩa sạch sẽ, khụng cú mựi và trỏnh cỏc nguồn gõy bệnh
|
1:400
|
10 mg/l
|
Giữ hoa và rau tươi
|
Đưa vào nước cắm hoa và rửa rau để Giữ cho tươi lõu và khụng bị mốc.
|
1:400
|
10mg/l
|
Giặt đồ vải
|
Khử trựng ga, gối và quần ỏo bệnh nhõn để tẩy trắng
|
1:40
|
100 mg/l
|
Tẩy vết dịch nụn và mỏu
|
1:3
|
1000 mg/l
| |
Xử lý chất thải
|
Khử trựng trước khi xử lý để trỏnh lõy nhiễm: xy lanh, kim tiờm, tỳi đựng mỏu
|
1:0
|
4000 mg/l
|
Ghi chú:
+ Tỉ lệ 1: 0 (dùng đậm đặc)
+ Tỉ lệ 1: 80 (1 phần dd Gia ven hũa với 80 phần nước sạch)